Danh sách vị trí đang hạn chế giao thông đường thủy trên các tuyến sông khu vực phía Bắc:
1. Cầu Phong Châu, sông Hồng, tỉnh Phú Thọ (từ 11h, ngày 9/9/2024).
2. Cầu Vĩnh Phú, sông Lô, tỉnh Phú Thọ - Vĩnh Phúc (từ 8h30, ngày 10/9/2024)
3. Cầu Đuống, sông Đuống, TP. Hà Nội (từ 10h, ngày 10/9/2024).
4. Cầu Long Biên - Chương Dương (từ 12h, ngày 10/9/2024)
5. Cầu Đò Quan, sông Đào, Nam Định (từ 14h, ngày 10/9/2024).
6. Cầu Nam Định sông Đào, Nam Định (từ 14h, ngày 10/9/2024)
7. Cầu Tân Phong, sông Đào, Nam Định (từ 14h, ngày 10/9/2024).
8. Cầu Đáp Cầu, sông Cầu, Bắc Ninh (từ 17h30, ngày 10/9/2024)
9. Cầu Hồ, sông Đuống, Bắc Ninh (từ 17h30, ngày 10/9/2024).
10. Cầu đường sắt Cẩm Lý, sông Lục Nam, Bắc Giang (từ 17h30, ngày 10/9/2024).
11. Cầu đường sắt Bắc Giang, sông Thương, Bắc Giang (từ 17h30, ngày 10/9/2024).
12. Cầu đường sắt Đa Phúc, sông Công, Hà Nội (từ 17h30, ngày 10/9/2024).
13. Cầu Bình, sông Kinh Thầy, tỉnh Hải Dương (từ 18h30, ngày 10/9/2024).
14. Cầu Phú Lương (đường sắt, đường bộ), sông Thái Bình, Hải Dương (từ 17h30, ngày 10/9/2024).
15. Cầu Lai Vu (đường sắt, đường bộ) sông Lai Vu, Hải Dương (từ 17h30, ngày 10/9/2024).
16. Cầu An Thái, sông Kinh Môn, tỉnh Hải Dương (từ 17h30, ngày 10/9/2024).
17. Cầu Mây, sông Kinh Môn, tỉnh Hải Dương (từ 17h30, ngày 10/9/2024).
18. Đường dây điện vượt sông cột số 66 đến số 67 lộ 372 trạm 110kV Đoan Hùng, Km 60+600 sông Lô, tỉnh Phú Thọ (từ 8h, ngày 11/9/2024).
19. Sông Đào Hạ Lý, Hải Phòng (từ 9h, ngày 11/9/2024).
20. Cầu Triều Dương, sông Luộc, Thái Bình (từ 12h, ngày 11/9/2024).
21. Cầu Bo, sông Trà Lý, Thái Bình (từ 12h, ngày 11/9/2024).
22. Cầu Thái Bình, sông Trà Lý, Thái Bình (từ 12h, ngày 11/9/2024).
23. Cầu Nghìn, sông Hóa, Thái Bình (từ 12h, ngày 11/9/2024).
24. Cầu Đoan Vĩ, sông Đáy, tỉnh Ninh Bình (từ 12h, ngày 11/9/2024).
25. Cầu Bồng Lạng, sông Đáy, tỉnh Hà Nam (từ 12h, ngày 11/9/2024).
26. Cầu treo Nam Công, sông Đáy, tỉnh Hà Nam (từ 12h, ngày 11/9/2024).
27. Cầu Khuể, sông Văn Úc, TP Hải Phòng (từ 12h, ngày 11/9/2024).
28. Cầu Tiên Cựu, sông Văn Úc, TP Hải Phòng (từ 12h, ngày 11/9/2024).
29. Cầu Thanh An, sông Văn Úc, TP Hải Phòng, tỉnh Hải Dương (từ 12h, ngày 11/9/2024).
30. Cầu Quang Thanh, sông Văn Úc, TP Hải Phòng, tỉnh Hải Dương (từ 12h, ngày 11/9/2024).
31. Cầu Dàn Đèn, sông Lạch Tray, TP Hải Phòng (từ 12h, ngày 11/9/2024).
32. Cầu Sông Mới, sông Kênh Khê, TP Hải Phòng (từ 12h, ngày 11/9/2024).
33. Cầu Hạc Trì, sông Lô, tỉnh Phú Thọ (từ 12h, ngày 11/9/2024).
34. Cầu Đoan Hùng, sông Lô, tỉnh Phú Thọ (từ 12h, ngày 11/9/2024).
35. Cầu Nông Tiến, sông Lô, tỉnh Tuyên Quang (từ 12h, ngày 11/9/2024).
36. Cầu Bình Ca, sông Lô, tỉnh Tuyên Quang (từ 12h ngày 11/9/2024).
37. Cầu Yên Bái, sông Hồng, tỉnh Yên Bái (từ 12h, ngày 11/9/2024).
38. Cầu An Hoà, sông Lô, tỉnh Tuyên Quang (từ 12h, ngày 11/9/2024).
39. Cầu Phố Lu mới và cũ trên sông Hồng, tỉnh Lào Cai (từ 12h, tngày 11/9/2024).
40. Cầu Phố Mới, sông Hồng, tỉnh Lào Cai (từ 12h, ngày 11/9/2024).
41. Cầu Cốc Lếu, sông Hồng, tỉnh Lào Cai (từ 12h, ngày 11/9/2024).
42. Cầu Chanh, sông Luộc, tỉnh Hải Dương, TP Hải Phòng (từ 16h, ngày 12/9/2024).
43. Cầu Hiệp, sông Luộc, tỉnh Hải Dương, tỉnh Thái Bình (từ 16h, ngày 12/9/2024).
44. Cầu Hợp Thanh, sông Gùa, tỉnh Hải Dương (từ 16h, ngày 12/9/2024).
45. Cầu Dinh, sông Hàn, tỉnh Hải Dương, TP Hải Phòng (từ 18h, ngày 12/9/2024).
46. Cầu Hiệp Thượng, sông Kinh Thầy, tỉnh Hải Dương (từ 18h, ngày 12/9/2024).
47. Cầu Triều, sông Kinh Thầy, tỉnh Hải Dương và thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh (từ 18h, ngày 12/9/2024).
48. Cầu Đá Vách, sông Mạo Khê, tỉnh Hải Dương, tỉnh Quảng Ninh (từ 18h, ngày 12/9/2024).
49. Cầu Hoàng Thạch, sông Mạo Khê, tỉnh Hải Dương, tỉnh Quảng Ninh (từ 18h, ngày 12/9/2024).
50. Cầu Thái Bình (đường cao tốc), sông Thái Bình, tỉnh Hải Dương (từ 18h, ngày 12/9/2024).
51. Cầu Hàn, sông Thái Bình, tỉnh Hải Dương (từ 18h, ngày 12/9/2024).